Đồng hồ đo độ dày kiểu cơ và kiểu điện tử
Quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo độ dày
Bước 1. Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Lau sạch phương tiện đo độ dày bằng dung dịch làm sạch (xăng công nghiệp hoặc các dung môi tương đương).
- Đặt phương tiện đo độ dày và chuẩn trong phòng ở nhiệt độ hiệu chuẩn không ít hơn 1 giờ.
Bước 2. Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Bề mặt phương tiện đo độ dày không bị han rỉ, lồi lõm và có những hư hỏng khác làm ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của phương tiện.
- Trên phương tiện đo độ dày phải ghi rõ ràng: Giá trị độ chia và phạm vi đo, hiệu hàng hóa, tên cơ sở sản xuất.
Bước 3. Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
- Phương tiện đo độ dày phải chuyển động nhẹ nhàng trên toàn phạm vi đo
- Số, ký hiệu trên phương tiện phải rõ ràng, không bị mờ, mất nét
Bước 4. Kiểm tra đo lường
Phương tiện đo độ dày được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và các yêu cầu sau đây:
a) Kiểm tra sai số phương tiện đo độ dày
Chỉnh phương tiện đo độ dày về vị trí “0”
Đặt căn mẫu vào giữa hai mặt đo, thực hiện phép đo với 10 vị trí trên toàn thang đo của phương tiện đo độ dày. Dùng tập hợp căn mẫu chuẩn có kích thước danh định so sánh với số chỉ trên toàn thang đo của phương tiện đo độ dày. Mỗi vị trí tiến hành đo 3 lần và ghi kết quả đo tương ứng của phương tiện đo độ dày và căn mẫu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn.
b) Kiểm tra độ không song song của hai mặt đo
Dùng căn mẫu đặt tại 4 góc đối nhau theo đường kính của mặt đo và đọc kết quả đo. Độ không song song được xác định bằng hiệu số đọc lớn nhất tương ứng với kích thước căn mẫu. Ghi kết quả đo tương ứng các vị trí của mặt đo của phương tiện đo độ dày và căn mẫu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn.
Sai lệch (l):
l = mmax – mmin
mmax: kết quả đo lớn nhất trong 4 vị trí
mmin: kết quả đo nhỏ nhất trong 4 vị trí
c) Xác định sai số
Sai số ∆ trong phép hiệu chuẩn căn mẫu được xác định theo công thức:
∆ = Rđ - S
Trong đó: ∆: sai số hay độ lệch
Rđ: kết quả đo trên thước vặn
S: là giá trị của chuẩn (kích thước căn mẫu)
d) Tính toán độ không đảm bảo đo
Bước 5. Xử lý kết quả
Phương tiện đo bề dày đạt tất cả các yêu cầu kiểm tra được dán tem hiệu chuẩn và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
Chu kỳ hiệu chuẩn được khuyến nghị là 1 năm.
Trung tâm Kiểm định Hiệu chuẩn Vùng 3 là đơn vị do Sở Khoa học và Công nghệ Tp HCM ký chứng nhận hoạt động, đơn vị có trụ sở tại số 69, đường số 8, phường An Khánh, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM. Phòng thí nghiệm được đầu tư quy mô hiện đại, đồng bộ cạnh khu hành chính tập trung Thành phố mới tỉnh Bình Dương. Trung tâm được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp phép kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm máy, thiết bị, phương tiện đo trong đó có hiệu chuẩn phương tiện đo độ dày và đặc biệt được Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Quý tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thiết bị vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua địa chỉ:
Số 69, đường số 8, Phường An Khánh, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM
VPGD và Phòng thí nghiệm: Đường DX17, Phú Thọ, Phú Chánh, Tân Uyên, Bình Dương
Số điện thoại: (0274)3 868 738 – (028)9999 0979
Chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý khách./.