KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC NHIỆT - ẨM ĐỘ

Quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo độ ẩm hạt
    Độ ẩm hạt là tỷ lệ giữa khối lượng nước có trong hạt và khối lượng hạt, nếu khối lượng hạt kể cả phần nước và chất khô ta có ẩm độ tính theo cơ sở ướt, nếu chỉ kể phần chất khô ta có ẩm độ tính theo cơ sở khô.
    Độ ẩm tuyệt đối là thuật ngữ được dùng để mô tả lượng hơi nước tồn tại trong một thể tích hỗn hợp dạng khí nhất định. Các đơn vị phổ biến nhất dùng để tính độ ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m³) , tất nhiên điều này không có nghĩa là ta không được thay thế chúng bằng các đơn vị đo khối lượng hoặc đo thể tích khác. Độ ẩm tuyệt đối thay đổi khi áp suất không khí thay đổi.
    Độ ẩm tương đối là tỷ số của áp suất hơi nước hiện tại của bất kỳ một hỗn hợp khí nào với hơi nước so với áp suất hơi nước bão hòa tính theo đơn vị là %. Định nghĩa khác của độ ẩm tương đối là tỷ số giữa khối lượng nước trên một thể tích hiện tại so với khối lượng nước trên cùng thể tích đó khi hơi nước bão hòa. Khi hơi nước bão hoà, hỗn hợp khí và hơi nước đã đạt đến điểm sương.
    Độ ẩm hạt có thể xác định bằng 2 phương pháp: trực tiếp hoặc gián tiếp
Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp tủ sấy: đặt hộp mẫu chứa lượng hạt nhất định vào tủ sấy có nhiệt độ không đổi trong thời gian nhất định để sấy hạt, cân xác định lượng nước mất đi và tính ẩm độ.
tủ sấy
Hình ảnh thiết bị đo độ ẩm hạt
- Phương pháp hồng ngoại: dùng nhiệt bốc hơi nước cung cấp bởi đèn hồng ngoại, quá trính sấy, cân đo, tính kết quả ẩm độ đều được hiển thị ngay trên thiết bị. Ngoài ra, khối lượng mẫu được quy định bởi nhà sản xuất.
cân sấy ẩm
Hình ảnh thiết bị đo độ ẩm hạt
Phương pháp gián tiếp: điện trở hoặc điện dung của hạt thay đổi tùy theo lượng nước có trong hạt. Dựa vào tính chất này, độ ẩm hạt có thể xác định gián tiếp thông qua việc đo điện dung hoặc điện trở của hạt
máy đo độ ẩm hạt
Quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo độ ẩm hạt
Bước 1. Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây: Phương tiện đo cần hiệu chuẩn phải có đầy đủ ký, mã hiệu, nước sản xuất. Các số, tín hiệu, chỉ thị, chỉ báo phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho việc đọc.
Bước 2. Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây: Bộ chỉ thị hoạt động ổn định, không có hiện tượng thay đổi đột ngột, biến động, các số hiển thị phải rõ nét, không bị mờ hoặc mất nét.
Bước 3. Kiểm tra đo lường
- Là phép so sánh trực tiếp kết quả đo ẩm độ của máy đo và kết quả tính toán bằng phương pháp thực nghiệm.
- Tính toán độ không đảm bảo đo
Bước 4. Xử lý kết quả
- Phương tiện đo độ ẩm hạt đạt tất cả các yêu cầu kiểm tra được dán tem hiệu chuẩn và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
- Chu kỳ hiệu chuẩn được khuyến nghị là 1 năm.

Quý khách có nhu cầu kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị, vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Trung tâm Kiểm định Hiệu chuẩn Vùng 3
Địa chỉ: Số 69, đường số 8, phường An Khánh, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
Văn phòng GD và phòng thí nghiệm: Đường DX17, Phú Thọ, Phú Chánh, TX. Tân Uyên, Bình Dương.
Điện thoại (028) 9999 0979 - Email: kd@kiemdinhvung3.com
DỊCH VỤ
TIN TỨC NỔI BẬT
  |  
LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 69, Đường số 8, Phường An Khánh, Tp. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng thí nghiệm: Đường DX17, Phú Thọ, Phú Chánh, Tân Uyên, Bình Dương
Số điện thoại: (028) 9999 0979
Địa chỉ email: kd@kiemdinhvung3.com
 
  • Phạm Tuấn Khoa
    0917712738
    Phòng kinh doanh
  • Nguyễn Thị Anh Thư
    0916620738
    Phòng kinh doanh
  • Lê Thị Hồng Hương
    0909711460
    Phòng kinh doanh
  • Nguyễn Thị Thu Thảo
    0812610738
    Phòng kinh doanh
  • Phan Thị Loan
    0915845738
    Phòng Kinh doanh